Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài được xem là một trong các loại quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Tại Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Do đó, hai người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam vẫn có thể đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Khoản 1 Điều 123 Luật HN&GĐ 2014 quy định: “Thẩm quyền đăng ký hộ tịch liên quan đến các quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch”. Theo đó, căn cứ vào Điểm a Khoản 2 Điều 7 và Khoản 2 Điều 37 Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 (“Luật Hộ tịch 2014”), Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ là cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cho hai người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.
Trước đây, Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật HN&GĐ 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền đăng ký kết hôn đối với kết hôn giữa người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam. Tuy nhiên, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 2014 đã bãi bỏ quy định này. Như vậy, kể từ ngày 01/01/2016 (ngày Nghị định 123/2015/NĐ-CP có hiệu lực), Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên có thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
STT | TÊN VĂN BẢN | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG | HÌNH THỨC VĂN BẢN | GHI CHÚ |
1 | Tờ khai đăng ký kết hôn | 01 bản | Theo mẫu | Hai bên có thể khai chung một tờ khai | |
2 | Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài. | Xác nhận hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình | Mỗi bên 01 bản | Bản gốc | Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
3 | Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài; hoặc Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân) | Xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; hoặc xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó | 01 bản | Giấy tờ phải còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp trên giấy tờ không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp; vàPhải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam | |
4 | Hộ chiếu; hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu) | Mỗi bên 01 bản | Bản sao | Các loại giấy tờ phải còn giá trị sử dụng |
Mẫu đăng ký kết hôn cho người nước ngoài tại Việt Nam: TẠI ĐÂY