1. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.1. Chủ sở hữu
Theo quy định pháp luật hiện hành, bất kỳ tổ chức, cá nhân nào cũng có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp khác.
“Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
1.3. Tên công ty
Việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng cần phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể:
“Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.”
Để được cơ quan Đăng ký kinh doanh chấp thuận, tên mà doanh nghiệp dự kiến lựa chọn cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điều 38 (Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp), Điều 39 (Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp), Điều 41 (Tên trùng và tên gây nhầm lẫn) của Luật Doanh nghiệp 2020.
1.4. Trụ sở công ty
Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở của doanh nghiệp được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.5. Vốn điều lệ
Theo quy định tại Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty”
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ cụ thể, do đó doanh nghiệp có thể quyết định mức vốn điều lệ trên cơ sở cân nhắc các yếu tố liên quan đến khả năng tài chính; phạm vi, quy mô hoạt động; chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập;…
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý thêm, trong trường hợp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng tối thiểu mức yêu cầu về vốn pháp định. (Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện).
2. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên bao gồm:
“Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Cũng cần lưu ý thêm, đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân nước ngoài thì theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 10 Nghị định này, doanh nghiệp cần cung cấp trong hồ sơ bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài (đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài) hoặc bản tiếng Việt (đối với tài liệu được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
3. Quy trình thực hiện đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ thành phần theo quy định của pháp luật tương ứng với loại hình công ty TNHH một thành viên.
Bước 2: Nộp hồ sơ và đóng lệ phí
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện có thể lựa chọn gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính) theo một trong 03 phương thức:
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Qua mạng thông tin điện tử.
Theo Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty. Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng/lần. (Doanh nghiệp sẽ được miễn khoản phí này nếu thực hiện việc đăng ký qua mạng điện tử)
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nhận kết quả từ Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo bổ sung hồ sơ, lúc này doanh nghiệp cần thực hiện việc điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn, tiến hành nộp lại hồ sơ theo quy trình tại Bước 2 và sẽ mất thêm 03 ngày làm việc để được duyệt hồ sơ, nhận kết quả (nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ).
Trong trường hợp hồ sơ được chấp thuận: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.